Giải pháp internet – wifi có lượng user lớn cho doanh nghiệp, bệnh viện, hội trường, hội họp, wifi free cho thành phố hoặc công viên thành phố, quán coffee, cho tòa nhà văn phòng làm việc, trụ sợ trung tâm hành chính, siêu thị …..
I. GIẢI TRÌNH:
1. khả năng thiết kế của hệ thống:
1.1 Hệ thống wifi:
- Thiết bị chuẩn công nghiệp, chuyên dụng cho bệnh viện và các ứng dụng di động
- Công suất phát sóng phải cực mạnh cho phép xuyên tường tốt.
- Antenna có độ lợi cao cho phép việc phát sóng mạnh, ít suy hao, đồng thời phát sóng theo tiêu chuẩn 3×3 MU-MIMO hoạt động thông minh theo nhiều kênh phát sóng
- chỉ sử dụng một tên (SSID) cho toàn hệ thống.
- Hệ thống được quản lý toàn diện từ hệ thống trung tâm trên cloud
- Thiết bị wifi sử dụng 2 tần số 2.4ghz và 5Ghz..
- Hệ thống wifi xây dựng phục vụ cho số lượng cực lớn user trải đều trong diện tích của bệnh viện
- Băng thông kết nối của mỗi user sẽ được quản theo qui định và được tự động thiết lập trên controller.
- Có hệ sinh thái quản trị user, emarketing, nhằm truyền tải thông tin điện tử đến khách hàng qua hệ thống truy cập wifi
1.2 Hệ thống hạ tầng mạng:
– đề xuất có thể dùng tốc độ từ access switch đến các trạm wifi sẽ đạt tốc độ 1 Gb nếu có thể vì chuẩn 802.11 ac cho phép tốc độ truy cập lên đến 200-300 Mbps.
– Cấp điện cho AP bằng công nghệ PoE.
– Hệ thống cho phép cân bằng tải nhiều các đường Internet
3/ các chức năng ứng dụng cho wifi chuyên dụng cho Khách
- Hoạt động thông minh thông quản trình quản trị điện toán đám mây.
- Hệ thống hỗ trợ HA trên controller và AP cho phép AP vẫn hoạt động khi mất tín hiệu controller
- Chỉ định 1 tên sóng cho toàn bộ các trạm thu phát sóng Extreme Netwwork. Ngoài ra có thể tạo tên riêng cho từng khu vực nhưng vẫn quản trị tập trung.
- Smart channel: chức năng tự động chọn kênh tốt nhất tránh nhiễu sóng theo thời gian chỉ định , ví dụ như 1 giờ thì tự động kiểm tra mức độ nhiễu sóng và chọn kênh tốt nhất
- Cho phép thiết lập chức năng chuyển vùng sóng thông minh (Full roaming) – hay còn gọi là chuyển vùng sóng cưỡng bức (Ví dụ: nếu trong vùng sóng thiết bị phát sóng 1 đang nhận sóng là 5 vạch sóng thì có thể chỉ định là nếu mức sóng nhận được là 4 mức thì sẽ phải chuyển vùng qua vùng sóng khác bên cạnh có mức sóng 5 vạch. Các công nghệ wifi trước đây không có chức năng này. Chỉ khi nào sóng thật sự yếu thì mới chuyển qua vùng sóng khác mặc dù người dùng đã di chuyển qua vùng sóng tốt rất lâu rồi . điều này làm chậm tốc độ dữ liệu rất rõ rệt
- Cho phép giới hạn sóng truy cập chỉ trong phạm vi khu vực. Bên ngoài không truy cập được
- Cho phép thiết lập chức năng cân bằng tải user trên từng group AP (Ví dụ: nếu trong 1 phòng họp có 80 thiết bị truy cập và có 2 trạm phát sóng thì hệ thống sẽ tự động chia cho mỗi thiết bị là 40 user trên 1 thiết bị phát sóng (số lượng gần bằng)
- Chức năng giới hạn số user truy cập trên 1 thiết bị wifi
- Chức năng hạn chế bit torrent và IDM (Một số người dùng hoặc là nạn nhân thường thích download dữ liệu rất khủng và dùng những chương trình như bit torrent hoặc IDM . Trong 1 hệ thống mạng wifi , chỉ cần 2-3 user dùng như trên thì hệ thống mạng wifi sẽ bị nghẽn hoặc tê liệt. Extreme Netwwork tích hợp sẵn tính năng này trong hệ thống)
- Chức năng đặt thời gian khởi động thiết bị wifi theo nhóm hoặc từng thiết bị wifi theo ngày, tháng
- Chức năng thời gian cho phép kết nối wifi theo thời gian thiết lập theo giờ,ngày,tháng. Ví dụ như thời gian bắt đầu lúc 8am và kết thúc là 6pm , tối từ 8pm đến 10pm
- Giới hạn băng thông theo sóng kết nối
- Giới hạn băng thông theo cơ chế thiết lập số lượng user
- Chống truy cập lẫn nhau giữa các user.
- Chức năng hệ thống quản trị trung tâm gởi email thông báo tình trạng hệ thống
- Quản trị các trạm phát sóng trên sơ đồ theo cơ chế 1 bản đồ và nhiều bản đồ.
- Các báo cáo về số lượng user, băng thông thực tế đã dùng cho tổng truy cập,
- Xác thực kết nối theo nhiều phương thức như key, MAC, radius, domain.
- Hệ thống cho phép tạo tài khoản ngẫu nhiên hay đặt tài khoản để từng user co tài khoản riêng kết nối hệ thống. Các tài khoản cho phép quản trị dung lương, thời gian kết nối.
- Chức năng cho phép định thời gian time out của session kết nối vào wifi mà không sử dụng
- Cho phép theo dõi địa chỉ MAC di chuyển trên hệ thống và biết tình trạng kết nối vào thiết bị wifi ở vị trí nào
4/ thiết kế hệ thống:
a. sơ đồ logic kết nối hệ thống:
b. sơ đồ hệ thống wifi
c. Tổng kết số phòng như sau
KHU A | |||
TẦNG | SL WIFI | SWITCH POE 5 cổng | SWITCH 8 PORT |
Tầng Trệt | 1 | 0 | 0 |
Tầng 1 | 2 | 1 | 0 |
Tầng 2 | 1 | 0 | 1 |
Tầng 3 | 1 | 1 | 0 |
Tầng 4 | 1 | 0 | 0 |
TỔNG KHU A | 6 | 2 | 1 |
KHU B | |||
TẦNG | SL WIFI | SWITCH POE 5 cổng | SWITCH 8 PORT |
Tầng Trệt | 3 | 1 | |
Tầng 1 | 4 | 1 | |
Tầng 2 | 3 | 1 | 1 |
TỔNG KHU B | 10 | 3 | 1 |
KHU C | |||
TẦNG | SL WIFI | SWITCH POE 5 cổng | SWITCH 8 PORT |
Tầng Trệt | 3 | 1 | 0 |
Tầng 1 | 3 | 1 | 0 |
Tầng 2 | 0 | 1 | |
Tầng 3 | 0 | 0 | |
TỔNG KHU C | 6 | 2 | 1 |
KHU D | ||||
TẦNG | SL WIFI | SWITCH POE 5 cổng | SFP SWITCH CORE | SFP Module |
Tầng Trệt | 0 | 0 | ||
Tầng 1 | 1 | 0 | ||
Tầng 2 | 1 | 1 | ||
Tầng 3 | 1 | 0 | 1 | |
TỔNG KHU D | 3 | 1 | 1 | 6 |
Tổng cộng số lượng thiết bị
SL WIFI | SWITCH POE 5 cổng | Switch 8 port | Power supply | Hotspot router core | SFP Module | |
Khu A | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Khu B | 10 | 3 | 1 | 1 | 1 | |
Khu C | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Khu D | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
Cộng | 25 | 8 | 3 | 3 | 1 | 6 |
d. Kết quả phủ sóng:
- 85% sóng trong khu vực phủ sóng sẽ tốt với độ nhạy sóng ≤ – 65 dbm , truy cập tốt internet bằng smartphone, tablet, laptop.
- 15% sóng trong khu vực phủ sóng sẽ tốt với độ nhạy sóng ≤ – 75 dbm,
II. CHI TIẾT CHI PHÍ HỆ THỐNG WIFI
- Hệ thống wifi phương án 1: Sử dụng 25 thiết bị XXX, XXX có lượng truy cập băng tầng 2.4 Ghz khoảng 30-50 user, 5Ghz: 100 – 140 user
2. Hệ thống wifi phương án 2: phương án này tính theo số lượng wifi thực tế, cung cấp khả năng xử lý wifi theo từng điều kiện của khu vực phủ sóng do đó sẽ thay đổi model thiết bị và giảm số lượng các phụ kiện kèm theo. Trong giải pháp, wifi các tầng trệt của khu A,B,C sẽ giữ nguyên thiết bị XXX, các tầng trên dùng XXX nhằm tối ưu chi phí và vừa đủ đáp ứng như cầu
Như vậy: sẽ có 7 thiết bị XXX và 18 thiết bị XXX
Sử khác nhau giữa 2 model này là khả năng hồ trợ số lượng truy cập vào 1 wifi khác nhau
XXX có lượng truy cập băng tầng 2.4 Ghz khoảng 30-50 user, 5Ghz: 100 – 140 user
XXX có lượng truy cập băng tầng 2.4 Ghz khoảng 20-35 user, 5Ghz: 60 – 100 user
3. Chi phí hỗ trợ kỹ thuật hàng tháng: 10.000.000 vnđ/tháng. ký HĐ hàng năm ~ 120 triệu/ 1 năm
Bao gồm các công việc
- Quản trị toàn bộ hệ thống wifi: hệ thống wifi sau khi chuyển giao cần phải thường xuyên điều chỉnh thông số để phụ hợp với tình hình sử dụng và có các phương án dự báo . Công việc này đòi hỏi phải có bộ phận chuyên trách và kinh nghiệm
- Cập nhật firmware mới và vá lỗi bảo mật nếu Hãng nâng cấp: việc cập nhật firmware là rất cần thiết và liên tục nhằm tăng khả năng xử lý, bảo mật và tối ưu hóa khả năng hoạt động của thiết bị. Cần có người chuyên trách và phải thử nghiệm trước khi cập nhật vì có thể bị lỗi trong quá trình cập nhật
- Thiết lập chính sách bảo mật hệ thống: nhằm bảo vệ hệ thống và bảo vệ user
- Hỗ trợ thay đổi kịch bản phân quyền, quản trị tài khoản user: trong quá trình hoạt động sẽ phải thay đổi và cần phải thiết lập thông số mới , việc này đòi hỏi phải am tường hoặc có thời gian nghiên cứu
- Kiểm tra định kỳ 2 lần/1 tháng toàn bộ hệ thống
- Đưa phương án xử lý sự cố nếu có
- Duy trì hệ thống hoạt động ổn định và có thiết bị thay thế khi có sự cố phần cứng
- Hướng dẫn cập nhật theo các chức năng nâng cao của hệ thống cho đội ngũ IT của bệnh viện
Không bao gồm chi phí hỗ trợ người dùng, phần này do IT của bệnh viện đảm nhiệm
Thời gian làm việc từ 8 – 17.30pm từ thứ 2 đến chủ nhật
Điều kiện thương mại :
– Thời gian giao hàng: 03 đến 07 ngày.
- Thiết bị mới 100%, bảo hành 1 năm kể từ ngày bàn giao
- Thanh toán: 30% khi ký hợp đồng, 50% khi khi bàn giao thiết bị, 20% sau khi cấu hình hoàn chỉnh.
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày báo giá